Trường Mầm non Hoa Hồng

BÁO CÁO CÔNG KHAI THƯỜNG NIÊN Năm: 2024-2025 (tháng 6/2025) (Thực hiện theo TT 09/2024-BGDĐT ngày 03/6/2024)

  UBND HUYỆN ĐỨC HUỆ
TRƯỜNG MN HOA HỒNG
 

Số:     /BC-MNHH
        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

  Bình Hòa Bắc, ngày       tháng 6 năm 2025
BÁO CÁO CÔNG KHAI THƯỜNG NIÊN
Năm: 2024-2025 (tháng 6/2025)
(Thực hiện theo TT 09/2024-BGDĐT ngày 03/6/2024)
 

I. THÔNG TIN CHUNG2
1. Tên cơ sở giáo dục: Trường MN Hoa Hồng
2. Địa chỉ trụ sở chính: Ấp Tân Hòa, xã Bình Bình Hòa Bắc, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An
Số điện thoại:
Địa chỉ thư điện tử: c0hoahong.longan@moet.edu.vn
Trang thông tin điện tử: http://c0hoahongdhlongan.edu.vn
3. Loại hình của cơ sở giáo dục: Công lập
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục
Sứ mạng:
Xây dựng môi trường giáo dục an toàn tràn đầy tình yêu thương; mỗi trẻ đều được chăm sóc chu đáo được tôn trọng được vui vẻ thể hiện bản thân.  Tạo dựng một đội ngũ giáo viên đạo đức, nhân ái, giỏi chuyên môn - Là người giữ trọng trách hướng dẫn, khuyến khích, thúc đẩy khả năng khám phá của trẻ; giúp trẻ hình thành nhân cách ban đầu. Luôn tạo dựng và gắn kết với phụ huynh, gia đình phối hợp đắc lực cùng giáo viên phát triển tối đa tiềm năng của trẻ với phương châm: “Cháu vui khỏe - Cô hạnh phúc”. Tạo môi trường tốt nhất cho trẻ phát triển toàn diện". Làm cho học sinh cảm nhận: “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui, xây dựng trường học hạnh phúc” là địa chỉ tin cậy để các bậc phụ huynh tin tưởng gửi con trong công tác nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục.
Tầm nhìn:
Trường không ngừng đổi mới, xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, chú trọng rèn luyện kỹ năng, tôn trọng sự khác biệt tố chất riêng và phát huy tối đa khả năng vốn có của mỗi trẻ. Và trên hết trường hướng tới xây dựng môi trường giáo dục hạnh phúc, lấy trẻ làm trung tâm.
Mục tiêu:
Nhà trường thực hiện có hiệu quả chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành, 100% trẻ học tập tại trường đều được quan tâm chăm sóc chu đáo, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần; trẻ được phát triển toàn diện về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, thẩm mỹ và tình cảm quan hệ xã hội phù hợp với độ tuổi. Đặc biệt, nhà trường tăng cường tổ chức nhiều hoạt động tập thể, hoạt động tham quan dã ngoại, giáo dục kỹ năng sống … giúp trẻ có nhiều cơ hội được trải nghiệm, tiếp xúc với thiên nhiên. Trẻ mạnh dạn, tự tin, hứng thú tham gia vào các hoạt động, có nền tảng kỹ năng, kiến thức vững vàng, đạt yêu cầu các độ tuổi. Giáo viên lồng ghép các nội dung giáo dục vào các hoạt động bằng nhiều hình thức khác nhau với phương châm “Học mà chơi, chơi mà học” nhằm giúp trẻ phát triển toàn diện tạo nền tảng giúp trẻ bước vào lớp 1.
Năm học 2024-2025 nhà trường tập trung thực hiện tốt những nhiệm vụ trọng tâm:
- Duy trì chất lượng giáo dục hiện tại và nâng cao chất lượng giáo dục ở những năm tiếp theo,  duy trì trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Huy động trẻ trong độ tuổi 5 tuổi đến trường đạt tỉ lệ trên 100% dân số trong độ tuổi, tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả trẻ 5 tuổi có hoàn cảnh khó khăn đều được đến trường.
- Thực hiện phương pháp thực hiện chương trình GDMN, lồng ghép giáo dục trẻ các chuyên đề, rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ vào các hoạt động học, hoạt động chơi.
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đáng giá trẻ theo bộ chuẩn phát triển 5 lĩnh vực, thực hiện giáo dục trẻ phát triển toàn diện về đức, trí, thẩm mỹ..., coi trọng giáo dục nhân cách, đạo đức và rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh bằng các chuyên đề... giữ vững và nâng dần chất lượng  giáo dục tại cơ sở. 
- Đổi mới việc quản lý công tác tài chính. Tiếp tục thực hiện quyền tự chủ tài chính tại đơn vị. Nghiêm túc thực hiện qui định của bộ tài chính và qui chế chi tiêu nội bộ.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
Trường MN Hoa Hồng thành lập theo quyết định số 3462 ngày 28/12/2005, nằm trên địa bàn xã Bình Hòa Bắc, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An. Hơn 20 năm xây dựng và phát triển, trường có diện tích là 4509 m2, gồm 08 phòng học và 10 phòng chức năng đáp ứng cơ bản công tác chăm sóc và giáo dục trẻ. Cán bộ giáo viên nhân viên (CBGVNV) luôn chấp hành và triển khai thực hiện tốt các chủ trương, đường lối về Giáo dục mầm non của Đảng và Nhà nước, giữ vững nhiều năm liền đạt “Tập thể lao động tiên tiến” và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ .
Trong những năm qua, trường mầm non Hoa Hồng cũng đã từng bước khẳng định được uy tín, chất lượng của trường so với các trường trong huyện Đức Huệ. CBQL của trường có tầm nhìn khoa học, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ GV tương đối đồng đều về chuyên môn, nghiệp vụ. Hằng năm, trường đều có GV tham gia hội thi GV dạy giỏi cấp huyện, công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở; chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục không ngừng ổn định và phát triển.
Năm học 2024-2025, trường có tổng số CBQL-GV-NV là 18 trong đó có 03 CBQL, 13 GV, 08 NV. Số học sinh (HS) là 225 HS chia thành 8 lớp. Trong đó: 01 lớp nhà trẻ, 04 lớp lá, 02 lớp chồi, 01 lớp mầm.
- Trường có tổ chức chi bộ Đảng gồm 14 đảng viên. Các tổ chức: Công đoàn, Đoàn thanh niên, Ban đại diện CMHS đều hoạt động tích cực, góp phần cùng nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ.
6. Thông tin người đại diện pháp luật/ Người phát ngôn của cơ sở giáo dục
Họ tên: Nguyễn Thị Thu Cúc
Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Ấp Tân Hòa-Bình Hòa Bắc-Đức Huệ-Long An.
Số điện thoại: 0383262829
Địa chỉ thư điện tử: ninhlam1981@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy
a) Quyết định thành lập: Quyết định số 3462QĐ.UB ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc thành lập trường mầm non Hoa Hồng.
b) Quyết định công nhận Hội đồng trường: Số Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 13/01/2025 về việc kiện toàn Hội đồng trường mầm non Hoa Hồng nhiệm kỳ 2021-2026.
Danh sách thành viên hội đồng trường:
STT Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác
1 Nguyễn Thị Thu Cúc Chủ tịch Trường MN Bình Thành
2 Nguyễn Thị A Nàng Thư ký Trường MN Bình Thành
3 Võ Thành Phơ Thành viên Trường MN Bình Thành
4 Võ Thị Thùy Linh Thành viên Trường MN Bình Thành
5 Lê Thị Kim Tuyến Thành viên Trường MN Bình Thành
6 Huỳnh Thị Yến Khoa Thành viên Trường MN Bình Thành
7 Lê Thị Kim Hương Thành viên Trường MN Bình Thành
c) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục
Cơ chế hoạt động của trường MNBT
Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động với giáo viên, nhân viên; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước;
Quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá học sinh, ký xác nhận giấy hoàn thành chương trình cho trẻ 5 tuổi, quyết định khen thưởng học sinh. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
*Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của trường
Trường MN Hoa Hồng là cơ sở giáo dục mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, cung cấp dịch vụ giáo dục công lập, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện Đức Huệ. Địa điểm trường có vị trí địa lý thuận lợi, giao thông thuận tiện.
Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục (KHGD) của nhà trường theo chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành. Phối hợp với phụ huynh học sinh (HS), tổ chức và cá nhân trong các hoạt động giáo dục.
Tuyển sinh, tiếp nhận và quản lý HS theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thực hiện kế hoạch phổ cập GD cho trẻ 5 tuổi.
Tổ chức cho GV, nhân viên (NV), HS tham gia các hoạt động xã hội.
Quản lý GV, NV theo quy định của pháp luật.
Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục (HĐGD) theo quy định của pháp luật.
Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng giáo dục, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thực hiện công khai về cam kết chất lượng GD, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật.
Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục trong quản lý các HĐGD; bảo đảm việc tham gia của cha mẹ HS, gia đình và xã hội trong quản lý các HĐGD theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục
+ 01 Hội đồng trường với 07 thành viên.
+ 01 Hiệu trưởng và 02 phó Hiệu trưởng.
+ 01 Hội đồng thi đua khen thưởng.
+ Hội đồng kỷ luật (thành lập khi xử lý kỷ luật theo Điều lệ nhà trường).
+ Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có: 01 chi bộ gồm 14 đảng viên. Tổ chức Công đoàn có 18 công đoàn viên.
+ Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có 9 đoàn viên giáo viên, nhân viên.
+ Ban đại diện CMHS.
+ Các tổ chuyên môn: 02 tổ chuyên môn và 01 tổ Văn phòng
đ) Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo nhà trường
 
STT Họ và tên Chức vụ Số điện thoại Thư điện tử
1 Nguyễn Thị Thu Cúc HT 0383262829 Ninhlam1981@gmail.com
2 Lê Thị Hiền PHT 0933097375 Hientruc82@gmail.com
3 Mai Cẩm Tú PHT 0859110587  
 
Địa chỉ nơi làm việc: Ấp Tân Hòa, xã Bình Hòa Bắc, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An.
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục
- Chiến lược phát triển nhà trường:
Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 số  /PHCL.MNHH được PGDĐT Đức Huệ phê duyệt vào năm 2020
- Quy chế dân chủ:
Thực hiện quy chế dân chủ theo Luật số 10/QH/2022 (Luật số: 10/2022/QH15 ngày 10/11/2022 của Quốc hội khóa XV có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2023).
- Nghị quyết của Hội đồng trường:
Nghị quyết Hội đồng trường.
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
 
STT Nội dung Tổng số Trình độ đào tạo Hạng chức danh
 nghề nghiệp
Đánh giá viên chức
(2024-2025)
Chuẩn nghề nghiệp Hoàn thành Bồi dưỡng
TS ThS ĐH TC Dưới TC Hạng III Hạng
II
Ngạch nhân viên HT
XS
HT Tốt HT Không HT Tốt Khá Đạt Chưa đạt
Tổng số CBQL-GV-NV  24     16 1 1 6 9 7 2 3 13 2 0 6 10 2 0 16
I Giáo viên 13     12 1     7 6   3 8 2   4 7 2   13
1 Nhà trẻ 1     1         1     1       1     1
2 Mầm 1      1         1   1       1       1
3 Chồi 3     3 1     1 2   1 1  1   2   1   3
4 08     8       6 2   1 6 1   1 6 1   8
II Cán bộ quản lý 3     3       2 1     2       3     3
1 Hiệu trưởng     1       1 1     1       1     1
2 Phó hiệu trưởng 2     2       1       2       2     2
III Nhân viên 8     1   1 6         2              
1 Nhân viên kế toán  1     1               1              
2 Thủ quỹ  0                                    
3 Nhân viên y tế  1         1           1              
4 Nhân viên thư viện  0                                    
5 NV phục vụ 1            1                        
6 Bảo vệ  1                                  
7 Cấp dưỡng 4           4                        

III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Diện tích: m2
Điểm trường: 0
Diện tích bình quân: …..m2/HS (đạt so với yêu cầu là 12 m2/HS)
2. Số lượng, hạng mục khối hành chính quản trị, khối phòng học tập, khối phòng hỗ trợ học tập, khối phụ trợ, khối phòng phục vụ sinh hoạt
TT Các hạng mục Đơn vị Tổng số Kiên cố
Số lượng Diện tích (m2)
1 Khối phòng hành chính quản trị        
     - Phòng Hiệu trưởng phòng 1 1 15
     - Phòng Phó Hiệu trưởng phòng 2 2 30
     - Văn phòng phòng 1 1 30
     - Phòng bảo vệ phòng 1 1 10
2 Khối phòng học tập   08     
     - Phòng học kiên cố phòng 05 05 427.2
  - Phòng học bán kiên cố   03 03 330
     - Phòng giáo dục âm nhạc phòng 1 1 60
     - Phòng giáo dục thể chất phòng 1 1 60
3 Khối phòng hỗ trợ học tập        
     - Thư viện phòng 1 1 110
4 Khối phụ trợ        
     - Phòng họp phòng 1 1 30
     - Phòng Y tế học đường phòng 1 1 12
     - Phòng nghỉ giáo viên phòng 1 1 16
     - Nhà bếp  nhà     1 1 41
3. Thiết bị
STT Thiết bị Đơn vị tính Thiết bị dạy học hiện có
Số lượng Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu (%)
I Thiết bị dạy học tối thiểu 0,23533    
1 Thiết bị đồ dùng đồ chơi nhà trẻ Bộ 1 97,9%
2 Thiết bị đồ dùng đồ chơi khối lớp mầm Bộ 1 97,9%
3 Thiết bị đồ dùng đồ chơi khối lớp chồi Bộ 2 99,1%
4 Thiết bị đồ dùng đồ chơi khối lớp lá Bộ 4  99,3%
II Thiết bị dùng chung      
1 Bàn học sinh (02 chỗ ngồi) Bộ 226 100%
2 Ghế học sinh 01 chỗ ngồi Bộ 452 100%
3 Máy vi tính quản lý phục vụ văn phòng Bộ 6 100%
4 Máy vi tính phục vụ chuyên môn Bộ 6 75%
6 Ti vi trong lớp học Bộ 8 100%
7 Thiết bị âm thanh di động Bộ 1 100%
8 Máy vi tính xách tay Bộ 03 100%
9 Bộ thiết bị đồ chơi ngoài trời Bộ 9 100%
 
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
1. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá
Nhà trường đã thực hiện đánh giá ngoài theo thông tư số 19/2018/TT-BGD&ĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
Kết luận: Kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, đạt chuấn quốc gia mức độ 1.
2. Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 5 năm tiếp theo và hàng năm.
Hằng năm đều xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục. Thực hiện rà soát để khắc phục những hạn chế nhằm đưa ra những phương hướng khắc phục đưa chất lượng giáo dục của nhà trường ngày càng đi lên.
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Thông tin kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc năm học 2024-2025
a) Trường xây dựng kế hoạch tuyển sinh số 156/KH-MNBT ngày 15/07/2024.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh có Hộ khẩu thường trú tại địa bàn tuyển sinh hoặc có giấy tạm trú.
- Phương thức tuyển sinh: Trực tuyến và trực tiếp.
- Thời gian tuyển sinh: Từ 01/8/2024 đến 15/8/2024. (Nếu học sinh ra lớp chưa đủ nhà trường tiếp tục tuyển sinh)
b) Kế hoạch, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
Đầu năm nhà trường xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, triển khai đến CBGVNV xây dựng kế hoạch năm, tháng, tuần phù hợp điều kiện tại lớp.
100% lớp thực hiện chế độ vệ sinh theo quy định nuôi dạy trẻ, thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền phòng chống các dịch bệnh.
100% trẻ đến trường được khám sức khỏe định kỳ và theo dõi sự phát triển bằng biểu đồ tăng trưởng. Làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe, an toàn và công tác y tế, tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 2 lần/năm.
c) Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục mầm non với gia đình và xã hội
Nhà trường xây dựng quy chế phối hợp, đã chỉ đạo giáo viên các lớp thực hiện tốt công tác phối hợp với phụ huynh trong việc chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho trẻ, hàng kỳ đã thực hiện cân và đo trên biểu đồ tăng trưởng cho trẻ. Tuyên truyền với các bậc cha mẹ về công tác phòng chống tai nạn, đảm bảo an toàn cho trẻ và chữa các bệnh thông thường cho trẻ như tiêu chảy, hô hấp, vệ sinh răng miệng… thông qua bản tin hằng ngày, lúc đưa đón trẻ hay họp phụ huynh.
d) Thực đơn hàng ngày của trẻ em
Nhà trường xây dựng chương trình, kế hoạch phòng chống suy dinh dưỡng, quản lý chặt chẽ chất lượng bữa ăn, thực hiện tốt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong đơn vị; sử dụng phần mềm tính khẩu phần ăn cho trẻ theo quy định, phù hợp với thực tiễn, nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ.
 Duy trì và cải tạo bếp ăn của nhà trường, thực hiện chế biến thực phẩm theo quy trình bếp ăn một chiều hợp vệ sinh. Bếp ăn được công nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm để hoạt động đối với bếp ăn tập thể. Nhân viên cấp dưỡng giữ vệ sinh sạch sẽ, chế biến đúng khẩu phần, đảm bảo chất lượng trẻ ăn hết xuất, đúng thực đơn của trẻ và thay đổi thực đơn theo mùa.
Tính khẩu phần ăn, xây dựng thực đơn phong phú, hợp lý và cân đối về dinh dưỡng hàng tuần, hàng ngày theo mùa, đảm bảo đủ 4 nhóm thực phẩm: Prôtêin, Lipit, Guluxit, Vitamin và Muối khoáng.
Trong hồ sơ bán trú nhà trường đã ký hợp đồng mua thực phẩm sạch, có nguồn gốc cụ thể với người bán có sự can thiệp của UBND xã và trạm y tế để người bán thực phẩm có trách nhiệm với thực phẩm mình xuất cho nhà trường. Giao cho phó hiệu trưởng phụ trách nuôi trực tiếp quản lý bếp và chịu trách nhiệm về công tác nuôi, lên và tính khẩu phần ăn một tuần không lặp lại. Thực hiện tốt việc lưu mẫu thức ăn hàng ngày theo đúng quy định. Ban giám hiệu thường xuyên kiểm tra sổ chợ, vệ sinh an toàn thực phẩm chất lượng thực phẩm, việc chế biến và lưu trữ thức ăn, kiểm tra nguồn nước uống, nước sinh hoạt ở lớp đem nước đi kiểm tại trung tâm y tế dự phòng của Tỉnh;
2. Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của năm học trước
STT Nội dung Tổng số trẻ em Nhà trẻ 24-36 tháng Mu giáo
3-4 tuổi 4-5 tuổi 5-6 tuổi
I Tổng số trẻ em 225 21 32 85 87
1 Số trẻ em nhóm ghép 50 0  2 24  24 
2 Số trẻ em học 1 buổi/ngày 0
3 Số trẻ em học 2 buổi/ngày 225 21 32 85  87
4 Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập 1 0 1    1
II Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú 225 21 30 61 114
III Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe 225 21 32 85        87
IV Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng 225 21 32 85        87
V Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em          
1 Strẻ cân nặng bình thường 209 21 31 75 86
2 Strẻ suy dinh dưỡng thnhẹ cân 1 0 0 0 1
3 Strẻ có chiều cao bình thường 224 21 32 85  86
4 Số trẻ suy dinh dưỡng ththấp còi 0   0 0 0
5 Số trẻ thừa cân béo phì 27 0 1 7        19
VI Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục 104 21 32 85  87
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
  1. Tình hình tài chính của đơn vị                                               
  1. Các khoản thu và mức thu đối với người học
TT Chỉ số thống kê Năm báo cáo Năm trước liền kề năm báo cáo
A TỔNG THU HOẠT ĐỘNG 4.464.234.618 3.218.375.145
I Hỗ trợ chi thường xuyên từ Nhà nước/nhà đầu tư 3. 879.885.618 2.645.187.685
II Thu giáo dục và đào tạo 626.049.000 573.187.460
1 Học phí, lệ phí từ người học 46.333.000 39.786.000
2 Hợp đồng, tài trợ từ NSNN    
3 Hợp đồng, tài trợ từ bên ngoài    
4 Thu khác 579.716.000 533.401.460
III Thu khoa học và công nghệ 0 0
1 Hợp đồng, tài trợ từ NSNN    
2 Hợp đồng, tài trợ từ bên ngoài    
3 Thu khác    
IV Thu khác (thu nhập ròng) 0 0
B TỔNG CHI HOẠT ĐỘNG    
I Chi lương, thu nhập 2.863.631.705 1.710.361.259
1 Chi lương, thu nhập của giảng viên 2.635.837.853 1.495.027.673
2 Chi lương, thu nhập cho cán bộ khác 227.793.852 215.333.586
II Chi cơ sở vật chất và dịch vụ 985.638.913 955.174.926
1 Chi cho đào tạo   10.800.000
2 Chi cho nghiên cứu    
3 Chi cho phát triển đội ngũ    
4 Chi phí chung và chi khác 985.638.913 944.374.926
III Chi hỗ trợ người học 35.248.000 19.437.500
1 Chi học bổng và hỗ trợ học tập 35.248.000 19.437.500
2 Chi hoạt động nghiên cứu    
3 Chi hoạt động khác    
IV Chi khác 579.716.000 533.401.460
C CHÊNH LỆCH THU CHI 0 0
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
Nhà trường đã tạo điều kiện cho tất cả các CBGVNV được tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn hè, bồi dưỡng chuyên môn theo kế hoạch trong năm và tham dự các chuyên đề do phòng giáo dục tổ chức theo kế hoạch. Tạo điều kiện cho 01 giáo viên tham gia học đại học nâng cao trình độ chuyên môn.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên tích cực tham gia học BDTX tạo được phong trào thi đua tự học, tự bồi dưỡng trong hội đồng sư phạm nhà trường. Cuối năm tất cả cán bộ giáo viên được đánh giá hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên.
Tập thể CBGVNV đã nổ lực phấn đấu trong công tác quản lý chỉ đạo và thực hiện Chương trình GDMN nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, tạo điều kiện tốt nhất để trẻ được vui chơi, học tập trong môi trường thân thiện và an toàn. Giáo viên linh hoạt, sáng tạo và đề ra các phương pháp dạy trẻ đạt hiệu quả hơn, biết áp dụng nhiều phương pháp để đưa vào các hoạt động một cách phù hợp, đa số trẻ nhanh nhẹn, tích cực trong các hoạt động, kỹ năng thành thạo hơn;
Thực hiện có hiệu quả các nội dung giáo dục tích hợp trong thực hiện Chương trình GDMN: giáo dục an toàn giao thông; giáo dục bảo vệ môi trường; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; giáo dục bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thảm họa thiên tai; giáo dục lấy trẻ làm trung tâm; giáo dục học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh,….
Vận động đạt tỷ lệ 100% cháu 5 tuổi đăng ký ra lớp ở đầu năm; Thực hiện tốt kế hoạch phổ cập giáo dục trẻ năm tuổi. 
100% các lớp hoàn thành chương trình giáo dục mầm non cho trẻ theo từng độ tuổi.
Mở 04 lớp Tiếng anh dánh cho trẻ mẫu giáo
Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng duy trì ổn định: Tỷ lệ bán trú được duy trì đạt 100%, không có dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, tai nạn thương tích xảy ra trong nhà trường. 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ, được đánh giá sự phát triển qua chỉ số cân nặng và chiều cao. Tỷ lệ trẻ nhẹ cân, trẻ thấp còi, thừa cân giảm theo từng lần cân đo.
Nhà trường đã tăng cường công tác tham mưu, để đầu tư sửa chữa, xây dựng một số hạng mục từng bước cải thiện cơ sở vật chất của nhà trường. Góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ. Môi trường ở các lớp, các cơ sở được cải thiện tạo môi trường xanh, sạch, đẹp và an toàn cho trẻ, sân chơi được sắp xếp, bố trí các thiết bị và đồ chơi phù hợp với phát triển vận động của trẻ. Đặc biệt trong năm đã vận động tài trợ tu sửa lại đồ chơi ngoài trời, các trò chơi dân gian, hoa kiểng, quà thưởng,…
Các thành tích so với năm học trước có những chuyển biến nhất định:
+ Trường đạt tập thể lao động tiên tiến
+ Chi bộ đạt Chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Công đoàn đạt Công đoàn vững mạnh xuất sắc
+ 100% CB-GV-NV đạt danh hiệu lao động tiên tiến
+ 03 sáng kiến kinh nghiệm đạt cấp huyện.
+ 04 CBGV đạt chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
Đã phối hợp cùng phụ huynh tổ chức các hội thi cấp trường cho trẻ: Tham quan trường tiểu học dành cho các cháu 5 tuổi, “Trang trí tiểu cảnh trung thu”,“Thời trang mùa xuân”, Tổ chức chuyên đề “An oàn giao thông” cấp huyện.
Phối hợp phụ huynh tổ chức Lễ vui hội trăng rằm, hội chợ vui xuân hội chào mừng tết nguyên đán qua các gian hàng trò chơi, ẩm thực…
100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/1 năm.
100% các cháu được đánh giá cuối độ tuổi.
100% trẻ được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần, không xảy ra dịch bệnh, tai nạn thương tích và ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.
Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, kiểm định chất lượng giáo dục mầm non cấp độ 2.
Đã tăng cường viết tin đưa lên website của trường nhằm đẩy mạnh công tác truyền thông của bậc học mầm non.
 
Trên đây là báo cáo thường niên theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ Giáo dục và đào tạo của trường MN Bình Hoa Hồng năm học 2024-2025.
Nơi nhận:
- CBQL-GV-NV;
- Phụ huynh; học sinh;
- Lưu: VT.
HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
 
 
Nguyễn Thị Thu Cúc